biểu ngữ tiêu đề đơn

Cách chọn bộ lọc ống tiêm

Cách chọn bộ lọc ống tiêm

https://www.sdlabio.com/syringe-filters/

Mục đích chính của bộ lọc ống tiêm là lọc chất lỏng và loại bỏ các hạt, cặn, vi sinh vật, v.v. Chúng được sử dụng rộng rãi trong sinh học, hóa học, khoa học môi trường, y học và dược phẩm.Bộ lọc này được phổ biến rộng rãi vì hiệu quả lọc tuyệt vời, tiện lợi và hiệu quả.Tuy nhiên, việc lựa chọn bộ lọc ống tiêm phù hợp không phải là điều dễ dàng và đòi hỏi phải hiểu rõ đặc tính của các loại màng lọc khác nhau và các yếu tố liên quan khác.Bài viết này sẽ tìm hiểu công dụng của bộ lọc kim, đặc tính của các vật liệu màng khác nhau và cách đưa ra lựa chọn đúng đắn.

  • Kích thước lỗ của màng lọc

1) Màng lọc có kích thước lỗ 0,45 μm: dùng để lọc pha động mẫu thông thường và có thể đáp ứng các yêu cầu sắc ký chung.

2) Màng lọc có kích thước lỗ 0,22μm: Có thể loại bỏ các hạt cực mịn trong mẫu và pha động cũng như loại bỏ vi sinh vật.

  • Đường kính màng lọc

Nói chung, đường kính màng lọc thường được sử dụng là Φ13μm và Φ25μm.Đối với thể tích mẫu 0-10ml, có thể sử dụng Φ13μm và đối với thể tích mẫu 10-100ml, có thể sử dụng Φ25μm.

Đặc điểm và ứng dụng của một số màng lọc thường dùng:

  • Polyethersulfone (PES)

Tính năng: Màng lọc ưa nước có đặc tính tốc độ dòng chảy cao, khả năng chiết thấp, độ bền tốt, không hấp phụ protein và dịch chiết, không gây ô nhiễm cho mẫu.

Ứng dụng: Được thiết kế cho hóa sinh, xét nghiệm, dược phẩm và lọc vô trùng.

  • Hỗn hợp este xenlulô (MCE)

Đặc điểm: Kích thước lỗ đồng đều, độ xốp cao, không đổ vật liệu, kết cấu mỏng, điện trở thấp, tốc độ lọc nhanh, hấp phụ tối thiểu, giá thành thấp, nhưng không chịu được dung dịch hữu cơ và dung dịch axit và kiềm mạnh.

Ứng dụng: Lọc dung dịch nước hoặc khử trùng các chế phẩm nhạy cảm với nhiệt.

  • Màng nylon (Nylon)

Tính năng: Chịu nhiệt độ tốt, có thể chịu được khử trùng áp suất hơi nước bão hòa 121oC trong 30 phút, ổn định hóa học tốt, có thể chịu được axit loãng, kiềm loãng, rượu, este, dầu, hydrocacbon, hydrocacbon halogen hóa và quá trình oxy hóa hữu cơ Nhiều loại hữu cơ và vô cơ Các hợp chất.

Ứng dụng: Lọc dung dịch nước và pha động hữu cơ.

  • Polytetrafluoroetylen (PTFE)

Tính năng: Khả năng tương thích hóa học rộng nhất, có thể chịu được các dung môi hữu cơ như DMSO, THF, DMF, methylene chloride, chloroform, v.v.

Ứng dụng: Lọc tất cả các dung dịch hữu cơ và axit, bazơ mạnh, đặc biệt là dung môi mạnh mà các màng lọc khác không chịu được.

  • Màng polyvinylidene florua (PVDF)

Đặc điểm: Màng có độ bền cơ học cao, khả năng chịu nhiệt và ổn định hóa học tốt, tốc độ hấp phụ protein thấp;nó có đặc tính tĩnh điện âm mạnh và tính kỵ nước;nhưng nó không thể chịu được axeton, dichloromethane, chloroform, DMSO, v.v.

Ứng dụng: Màng PVDF kỵ nước chủ yếu được sử dụng để lọc khí và hơi nước, lọc chất lỏng ở nhiệt độ cao.Màng PVDF ưa nước chủ yếu được sử dụng để xử lý vô trùng môi trường và dung dịch nuôi cấy mô, lọc chất lỏng ở nhiệt độ cao, v.v.

 

 

 

 

 

 


Thời gian đăng: Oct-12-2023